Hiển thị tin chuyên mục

Thông tin về thuốc Linod dịch truyền (2mg/ml), 300ml
[ Cập nhật vào ngày (13/11/2019) ]


Thông tin về thuốc Linod

 Linezolid dịch truyền (2mg/ml), 300ml

 Thành phần: mỗi 100ml chứa

Linezolid 200mg

Dextrose USP 5%

Nước cất vừa đủ 100ml

Tá dược: natri citrat, acid citric, natri hydroxid, acid hydrochlorid, nước cất pha tiêm.

 Dược lực:

Linezolid là một tác nhân kháng khuẩn tổng hợp thuộc nhóm kháng sinh mới, thuộc nhóm oxazolidinone, có tác dụng trong điều trị nhiễm trùng gây bởi vi khuẩn gram dương hiếu khí. Linezolid ức chế sự tổng hợp protein của vi khuẩn qua một cơ chế khác với các kháng sinh khác; do đó hầu như không thể xảy ra sự đề kháng chéo giữa linezolid và các nhóm kháng sinh khác. Kết quả nghiên cứu cho thấy linezolid có khả năng chống enterococci và staphylococci. Đối với liên cầu khuẩn, Linezolid đã đưuọc khẳng định có tác dụng với phần lớn các chủng thuộc nhóm này.

Linezolid có hoạt tính trên hầu hết các vi sinh vật sau ở cả in vitro và trên lâm sàng.

Vi khuẩn gram dương hiếu khí không bắt buộc:

Enterococcus faecium (chỉ có tác dụng trên chủng kháng vancomycin)

Staphylococcus aureus/ agalactiae/ pneumoniae/ pyogenes.

Vi khuẩn gram dương hiếu khí không bắt buộc:

Enterococcus faecalis/ faecium

Staphylococcus epidermidis/ haemolyticus

Streptococcus Viridans

Vi khuẩn gram âm hiếu khí:

Pasteurella multocida

 Dược động học:

Khoảng 31% thuốc được gắn vào protein huyết tương và không phụ thuộc vào nồng độ. Thể tích biểu kiến 40-50 lít. Tìm thấy trong nhiều dịch cơ thể khi dùng liều lặp lại, tỷ lệ trong nước bọt/ huyết tương: 1.2-1 và mồ hôi/huyết tương: 0.55-1.

Chuyển hóa hóa chủ yếu bằng oxy hóa vòng morpholin, tạo hai chất chuyển hóa không hoạt tính acid aminothoxyacetic (A), glycine hydroxyethyl (B).

Khoảng 65% không thải qua thận, khoảng 30% liều dùng được tìm thấy trong nước tiểu dạng không biến đổi, 40% ở dạng B, 10% ở dạng A, đào thải qua thận 40ml/phút và tái hấp thu tại ống thận. Dạng không biến đổi không xuất hiện trong phân, 6% dạng B và 3% dạng A được tìm thấy trong phân.

Có sự không tuyến tính giữa độ thanh thải và tốc độ tăng liều linezolid.

 Chỉ định:

Linezolid được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn bởi các chủng nhạy cảm

Enterococcus faecium kháng vancomycin, kể cả đang nhiễm khuẩn huyết.

Nhiễm trùng da và cấu trúc da có biến chứng, kể cả nhiễm trùng bàn chân tiểu đường mà không bị viêm xương tủy, gây bởi Staphylococcus aureus/ pyogenes/ agalactiae, không được nghiên cứu trong loét do tư thế nằm.

Nhiễm trùng da và cấu trúc da không có biến chứng, do Staphylococcus aureus/ pyogenes

Viêm phổi tại bệnh viện do Staphylococcus aureus hoặc pneumoniae, liệu pháp phối hợp được chỉ định ngay cả nhiễm khuẩn gram âm.

Viêm phổi mắc phải cộng đồng gây ra bởi Streptococcus pneumoniae/ aureus

 Liều dùng và cách dùng:

Bảng hướng dẫn liều dùng

Loại bệnh*

Liều lượng và đường dùng

Thời gian điều trị

 

Bệnh nhi**/*

Thiếu niên (>12 tuổi)

Nhiễm trùng da và cấu trúc không biến chứng

Viêm phổi mắc phải cộng đồng cả nhiễm khuẩn huyết

10mg/kg tiêm IV hoặc uống mỗi 8h

600mg tiêm IV hoặc uống mỗi 12h

10-14 ngày

Viêm phổi tại bệnh viện

 

 

 

Nhiễm enterococcus faecium kháng vancomycin, kể cả nhiễm khuẩn huyết.

10mg/kg tiêm IV hoặc uống mỗi 8h

600mg tiêm IV hoặc uống mỗi 12h

14-28 ngày

Nhiễm trùng da và cấu trúc da không biến chứng

<5 tuổi: 10mg/kg uống, mỗi 8h.

5-11 tuổi: 10mg/kg uống, mỗi 12h

Người lớn: 400mg uống, mỗi 12h.

Thanh thiếu niên: 600mg uống, mỗi 12h

10-14 ngày

*Do các tác nhân gây bệnh đã xác định được.

**/* Trẻ sơ sinh < 7 ngày: hầu hết các trẻ sơ sinh sinh thiếu tháng <7 ngày tuổi (tuổi thai <34 tuần) có độ thanh thải toàn phần của linezolid thấp hơn và giá trị AUC lớn hơn so với trẻ sơ sinh đủ tháng và trẻ sơ sinh lớn tuổi hơn

Những trẻ sơ sinh này nên được bắt đầu với liều 10mg/kg mỗi 12h

Có thể cân nhắc dùng liều 10mg/kg, mỗi 8h cho những trẻ sơ sinh có đáp ứng lâm sàng dưới mức tối ưu.

Tất cả các bệnh nhân sơ sinh nên được chỉ định 10mg/kg mỗi 8h trong 7 ngày.

 Nhiễm trùng gây ra bởi đa kháng thuốc: 600mg mỗi 12h

 Chống chỉ định:

Quá mẫn với linezolid hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

 Bệnh nhân cần được tư vấn:

Có thể dùng với thức ăn.

Thông báo với bác sĩ khi có bệnh cao huyết áp.

Tránh dùng chung với thức ăn chứa Tyramin dưới 100mg.

 Tương tác:

Với chất ức chế MAO: Linezolid là một chất ức chế có hồi phục, không chọn lọc MAO.

Với adrenergic: có thể tăng đáp ứng ngược với tác dụng tăng áp như dopaminergic hoặc các thuốc tăng áp khác, nên dùng liều thấp hơn.

Với tác nhân Serotonergic: hội chứng serotonin cần báo cho bác sĩ sốt cao, rối loạn nhận thức.

 Tương kỵ:

Amphotericin B, chlorpromazin, diazepam, pentamidin, isothionat, erythromycin, natri phenytoin, trimethoprim-sulfamethoxazol.

Tương kỵ hóa học với natri ceftriaxon.

 Bảo quản:

Dưới 30 độ, tránh ánh sáng , không để thuốc đóng băng, dùng thuốc ngay sau khi mở lọ.

Tham khảo: Tờ hướng dẫn sử dụng

Nguồn: http://canhgiacduoc.org.vn/SiteData/3/UserFiles/Poster%20linezolid.pdf

  

 




admin

  In bài viết



Tìm kiếm

LỊCH KHÁM BỆNH

KHOA KHÁM BỆNH (KHÁM BHYT ĐÚNG TUYẾN)

Từ thứ hai đến thứ sáu
Sáng: 07h00 – 11h00
Chiều: 13h00 – 17h00
Địa điểm: Tầng 02 khoa khám bệnh
Số điện thoại: 0292 3 748 304

KHOA KHÁM BỆNH THU PHÍ

Thứ 2 đến Thứ 6: Làm việc 24/24, kể cả ngày nghỉ, ngày lễ, Tết.
Thứ 7, Chủ nhật: 
Sáng thứ 7 từ 7h đến 11h có khám BHYT đúng tuyến.
+ Thứ 7 và chủ nhật chỉ khám nội khoa và các bệnh về Mắt, Tai Mũi Họng và Răng Hàm Mặt
Địa điểm: Tầng 01
Số điện thoại: 0292 3 748 356

KHÁM VÀ TIÊM CHỦNG DỊCH VỤ

Từ thứ 2 đến thứ 6:

Sáng: 07h00 – 10h30

Chiều: 13h00 – 16h30

Địa điểm: Tầng 01 (cạnh Khoa Chẩn đoán hình ảnh)

Số điện thoại: 02923.748.397

LỊCH KHÁM CÁC BỆNH MẠN TÍNH NGOẠI TRÚ

KHÁM TƯ VẤN DINH DƯỠNG

Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần. 

Sáng: 07h00 – 11h00; Chiều: 13h00 – 17h00

Địa điểm: Tầng 02 - khoa dinh dưỡng

Khám và tư vấn các bệnh liên quan về: Suy dinh dưỡng, Béo phì, ...

Ghi chú: Vui lòng đặt lịch hẹn khám bệnh trước

Số điện thoại: 02923.748.343 - 02923.748.344

KHÁM BỆNH LÝ VỀ TIM MẠCH - KHỚP

Sáng thứ 4 hàng tuần.   Từ 07h00 – 10h00   

Địa điểm: Tầng 02 khoa khám bệnh

Khám các bệnh về:Tim, Kawasaki; tăng huyết áp, tim bẩm sinh chưa có chỉ định can thiệp.

Khớp: Viêm khớp dạng thấp thiếu niên,...

KHÁM NỘI TIẾT - THẬN

Sáng thứ 3 hàng tuần.   Từ 07h00 – 11h00

Địa điểm: Tầng 02 khoa khám bệnh

Khám các bệnh về:

Nội tiết: Đái tháo đường, dậy thì sớm.

Thận: Hội chứng thận hư, viêm vi cầu thận, Lupus

KHÁM HUYẾT HỌC

Sáng thứ 5 hàng tuần.  Từ 07h00 – 11h00

Địa điểm: Tầng 02 khoa khám bệnh

Khám các bệnh về: Thiếu máu thiếu sắt, suy tủy, xuất huyết giảm tiểu cầu, thalasemia, thiếu máu chưa rõ nguyên nhân,...

CÁC BỆNH LÝ VỀ HEN

Chiều thứ 4 hàng tuần. Từ 13h00 – 15h00

Địa điểm: Tầng 02 khoa khám bệnh

Khám các bệnh: Hen phế quản (suyễn)

BỆNH LÝ VÕNG MẠC MẮT Ở TRẺ SƠ SINH (ROP)

Sáng thứ 4 hàng tuần. Thời gian nhận bệnh từ 7h00 đến 9h00

Địa điểm: Tầng 02 khoa khám bệnh

Xin vui lòng liên hệ với khoa khám mắt để biết thông tin chi tiết.

Số điện thoại: 02923.748.355.

KHÁM VẬT LÝ TRỊ LIỆU + TÂM LÝ

Địa điểm: Tầng 03 - khoa Vật lý trị liệu

Khám các bệnh lý về: Vận động, phục hồi chức năng,..

Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.

Sáng: 07h00- 11h00; Chiều: 13h00 - 17h00

Khám tâm lý: Rối loạn phổ tự kỹ, tăng động giảm chú ý, các rối loạn tâm lý thường gặp ở trẻ, chậm nói...

Sáng thứ 4 hàng tuần: 07h00 - 11h00

Chiều thứ 5 hàng tuần: 13h00 - 17h00

Ghi chú: Vui lòng đặt lịch hẹn khám bệnh trước.

Số điện thoại: 02923.748.329 - 02923.748.330.



Thư viện ảnh

SƠ đồ đường đi